Các từ Hán Việt xuất hiện rất nhiều trong hệ thống từ vựng của người Việt Nam, bởi văn hóa Việt Nam chịu ảnh hưởng nhiều từ văn hóa Trung Hoa. Để hiểu rõ hơn về các từ Hán Việt, hãy cùng chúng tôi theo dõi ngay bài viết dưới đây nhé!
Từ Hán Việt là gì?
Từ Hán Việt hoặc từ ghép Hán Việt, là những từ vựng tiếng Việt có nguồn gốc từ Trung Quốc. Cùng với sự ra đời, phát triển của chữ quốc ngữ các từ Hán Việt ngày nay đã được ghi lại bằng ký tự Latinh.
Về mặt âm thành từ Hán Việt phát âm gần giống với tiếng Hán và đã được đọc lái theo âm của tiếng Việt. Trong từ vựng tiếng việt thì từ Hán việt chiếm tỷ lệ khá cao.
Đặc điểm các từ Hán Việt
– Như chúng ta đã biết trong tiếng Việt có lượng lớn các từ Hán Việt. Đơn vị cấu tạo nên chúng là các yếu tố Hán Việt. Mỗi một từ khi đọc lên lại tương ứng với một âm tiết và mỗi từ tương ứng với một yếu tố Hán Việt.
– Hầu như các từ Hán Việt đều không được sử dụng độc lập mà dùng để tạo các từ ghép, chẳng hạn như một số từ có thể kết hợp với các từ khác tạo nên từ ghép Hán Việt như: thủy, hải, sơn,…
– Ngoài ra cũng có một số từ được dùng độc lập như hoa, quả, bảng, bút,…
– Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm với nhau thế nhưng lại có ý nghĩa khác xa nhau. Chẳng hạn như “Con ruồi đậu mâm xôi đậu”. Mặc dù hai từ “đậu” ở câu trên phát âm giống nhau thế nhưng ý nghĩa khác nhau. Từ “đậu” ý chỉ hành động của con ruồi, còn từ “đậu” thứ 2 là chỉ sự vật.
Vai trò các từ Hán Việt
Từ Hán Việt được sử dụng trong ngôn ngữ giúp tiếng Việt trở nên phong phú, sinh động và nhiều màu sắc hơn rất nhiều. hiện nay trong kho tàng các từ ngữ tiếng Việt có tồn tại rất nhiều cặp từ thuần Việt và từ Hán Việt mang ý nghĩa khác nhau về phong thái màu sắc hay cách trình bày.
– Sắc thái ý nghĩa: từ Hán Việt góp phần thể hiện được ý nghĩa trừu tượng và mang tính khái quát.
Ví dụ như: thảo mộc là cây cỏ, thổ huyết là hộc máu,…
– Mang sắc thái biểu cảm: Trong rất nhiều trường hợp từ Hán Việt giúp người nói người viết thể hiện được cảm xúc bản thân tốt hơn.
Ví dụ: phu nhân – vợ; băng hà – chết;…
– Sắc thái phong cách: Rất nhiều từ Hán Việt riêng biệt sẽ được dùng trong nhiều lĩnh vực khác nhau chẳng hạn như chính luận, hành chính, khoa học,… Nếu như chúng ta sử dụng từ thuần Việt trong các trường hợp này câu văn sẽ không được trang trọng, mang sắc thái đơn giản và rất bình thường.
Ví dụ: bằng hữu – bạn bè;…
Ngoài ra, sử dụng các từ Hán Việt còn giúp mô tả được chi tiết sắc thái có phần cổ xưa, khiến người đọc người nghe dễ dàng liên tưởng được đến không khí xã hội phong kiến qua việc sử dụng các câu từ.
Phân loại từ Hán Việt
Các nhà nghiên cứu hiện nay đã chia tất cả các từ tiếng Việt ra thành 3 loại khác nhau như sau: từ Hán Việt, từ Hán Việt được Việt hóa và từ Hán Việt cổ.
Từ Hán Việt
Đây là các từ tiếng hán được sử dụng nhiều trong tiếng Việt khi nước ta đang bị nhà Đường đô hộ. Từ Hán Việt thường bị nhầm lẫn với từ Hán Việt cổ. Để phân biệt chúng ta có thể dựa vào nguồn gốc là: từ Hán Việt cổ có nguồn gốc là từ tiếng Hán trước thời nhà Đường còn từ Hán Việt có nguồn gốc từ tiếng Hán của thời nhà Đường.
Ví dụ từ Hán Việt: tự nhiên, gia đình, lịch sử,…
Từ Hán Việt cổ
Đây là những từ tiếng Hán được sử dụng trong tiếng Việt ở trước thời nhà Đường.
Một số từ Hán Việt cổ phổ biến hiện nay có thể kể đến như: tươi – với âm Hán Việt cổ là “tiên”; “bố” có âm Hán Việt cổ là “phụ”; “búa” có âm Hán Việt cổ là “phủ”.
Từ Hán Việt Việt hóa
Bao gồm các từ Hán Việt không nằm trong hai trường hợp bên trên và chúng có quy luật biến đổi ngữ âm khác biệt. Cho tới nay, các nhà nghiên cứu vẫn luôn tìm hiểu sâu hơn về trường hợp đó.
Một số từ Hán Việt Việt hóa như: “góa” có âm Hán Việt là “quả”; “cầu’ dùng trong cầu đường có âm Hán Việt là “kiều”.
Cách để phân biệt từ Hán Việt cùng một số từ mượn khác
Từ mượn khác hiện nay phần lớn là mượn từ tiếng nước ngoài chẳng hạn như Anh, Pháp, Nga. Những từ mượn này rất dễ để nhận ra qua cách nói, đọc. Trong cuộc sống ngày nay chúng ta sử dụng rất nhiều các từ mượn nước ngoài khác nên đã không còn cảm thấy xa lạ và không còn cảm thấy khác biệt quá nhiều.
Ví dụ:
– Từ mượn tiếng Anh: tiếng Anh vô cùng phổ biến trên thế giới, vì thế cũng có khá nhiều từ mượn tiếng Anh xuất hiện ở trong tiếng Việt. Chẳng hạn như: taxi, rock, internet, video,….
– Từ mượn tiếng Pháp: do trước đây chúng ta là một nước thuộc địa của Pháp nên người Việt cũng sử dụng một số từ mượn tiếng Pháp như: cacao, cafe,…
Những lưu ý khi sử dụng các từ Hán Việt
– Các từ Hán Việt được hình thành do sự giao thoa ngôn ngữ giữa người Hán và người Việt. Nó góp phần tạo nên được phong cách của tiếng Việt. Thế nhưng việc sử dụng từ Hán Việt cũng cần phải cẩn trọng chú ý tránh lạm dụng quá đà từ đó làm mất đi bản sắc dân tộc. Khi sử dụng từ Hán Việt chúng ta cần phải viết đúng các từ gần âm với từ Hán Việt và từ thuần Việt.
Ví dụ như tham quan và thăm quan.
– Cần chú ý cách hiểu đúng các từ Hán Việt để có thể đạt được các mục đích, đúng với ý muốn bản thân muốn diễn tả, tránh gây ra những hiểu nhầm không đáng có.
Việc hiểu đúng nghĩa các từ Hán Việt sẽ là yếu tố quan trọng, quyết định việc các bạn sử dụng nó có đúng cách hay không. Bạn có thể trau dồi thêm, mở rộng thêm các vốn hiểu biết về từ Hán Việt thông qua các tác phẩm văn học chữ Nôm (bởi đa phần các tác phẩm này đều rất hay mượn các từ Hán Việt), điển hình là tác phẩm Truyện Kiều của cố thi sĩ Nguyễn du. Ngoài ra bạn cũng có thể trau dồi thêm kiến thức từ Hán Việt từ các từ điển Hán Việt.
Như vậy, trên đây là toàn bộ những nội dung phân tích về các từ Hán Việt mà chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn. Mong rằng thông qua bài viết trên các bạn đã hiểu hơn về các từ Hán Việt, từ đó biết cách vận dụng vào văn học hay cuộc sống chính xác nhất.